Phân Biệt Inox SUS 316, Tính Chất Inox SUS 316

5/5 (1 đánh giá)

Tình trạng: Còn hàng

Công Ty chuyên xuất nhập khẩu kim loại trên các nước như châu âu, chau á, ...

0 đ
Số lượng:

INOX 316

Inox 316 là loại Inox phổ biến thứ 2 trong các loại Inox. Sản lượng của loại Inox 316 / 316L này chiếm đến 20% sản lượng Inox được sản xuất trên toàn thế giới. Như vậy sản lượng của Inox 304 và 316 đã chiếm hơn 70% sản lượng Inox được sản xuất. Đó là lý do vì sao mà trên thị trường hiện nay, đi đến đâu chúng ta cũng chỉ thấy 2 loại inox này là chủ yếu.

Inox 316L là loại inox có hàm lượng Carbon thấp (Chữ L ký hiệu cho chữ Low, trong tiếng Anh nghĩa là thấp). Loại Inox này được dùng để tránh sự xói mòn ở những mối hàn quan trọng. Còn loại Inox 316H là loại có hàm lượng Carbon cao hơn 316L, được dùng ở những nơi đòi hỏi độ bền cao hơn, nhưng không được sử dụng ở những mối hàn quan trọng. Cả Inox 316L và 316H đều tồn tại ở dạng tấm và ống, nhưng 316H thì ít được sản xuất hơn.

Thép không gỉ – Loại Inox 316 (UNS S31600)

Công thức hóa học của Inox 316

Fe, <0.03% C, 16-18,5% Cr, Ni 10-14%, 2-3% Mo, <2% Mn, <1% Si, <0,045% P <0,03% S

Inox 316 là lớp Inox chứa molypden tiêu chuẩn, nó phổ biến thứ hai trong các loại inox sau Inox 304 trong số các loại thép không gỉ dòng Austenitic. Molypđen làm cho 316 chống ăn mòn tổng thể tốt hơn, khả năng chịu mòn tốt hơn 304, đặc biệt là đề kháng cao hơn với các vết rỗ và kẽ hở ăn mòn trong môi trường clorua. Khả năng hàn của Inox 316 / 316L là tuyệt vời. Nó là dễ dàng gia công để tạo thành một loạt các bộ phận cho các ứng dụng trong, các lĩnh vực kiến trúc, giao thông vận tải và công nghiệp. Inox 316 có khả nâng hàn xuất sắc nên không cần xử lý nhiệt mối hàn trước và sau khi hàn.

Inox 316L, phiên bản carbon thấp của 316 được đánh giá là tốt hơn Inox 316. Vì vậy, nó được sử dụng rộng rãi trong các chi tiết, thành phần nặng (thường là trên 6mm). Inox 316H, với hàm lượng Carbon cao hơn dùng cho các ứng dụng ở nhiệt độ cao, hoặc ở nhiệt độ cao chúng ta cũng có thể dùng Inox 316Ti.

Cấu trúc Austenit cũng cung cấp cho các loại này độ dẻo dai tuyệt vời, thậm chí xuống đến nhiệt độ âm.

Thuộc tính quan trọng của Inox 316

Các tính chất này được chỉ định cho sản phẩm cán phẳng (tấm, cuộn và ống hàn) trong ASTM A240 / A240M. Tính chất tương tự, nhưng không nhất thiết phải giống hệt nhau được quy định cho các sản phẩm khác như đường ống và và thanh tròn đặc (Láp Inox 316) ở thông số kỹ thuật tương ứng.

Thành phần

Bảng 1: Thành phần hóa học dao động cho Inox 316

Grade

 

C

Mn

Si

P

S

Cr

Mo

Ni

N

316

Min

0

16.0

2.00

10.0

Max

0.08

2.0

0.75

0.045

0.03

18.0

3.00

14.0

0.10

316L

Min

16.0

2.00

10.0

Max

0.03

2.0

0.75

0.045

0.03

18.0

3.00

14.0

0.10

316H

Min

0.04

0.04

0

16.0

2.00

10.0

max

0.10

0.10

0.75

0.045

0.03

18.0

3.00

14.0

Thuộc tính cơ khí của Inox 316

Bảng 2: Cơ tính của thép không gỉ 316.

Grade

Tensile Str
(MPa) min

Yield Str
0.2% Proof
(MPa) min

Elong
(% in 50mm) min

Hardness

Rockwell B (HR B) max

Brinell (HB) max

316

515

205

40

95

217

316L

485

170

40

95

217

316H

515

205

40

95

217

Thuộc tính cơ khí của Inox 316/316L

Grade

Density
(kg/m3)

Elastic Modulus
(GPa)

Mean Co-eff of Thermal Expansion (µm/m/°C)

Thermal Conductivity
(W/m.K)

Specific Heat 0-100°C
(J/kg.K)

Elec Resistivity
(nΩ.m)

0-100°C

0-315°C

0-538°C

At 100°C

At 500°C

316/L/H

8000

193

15.9

16.2

17.5

16.3

21.5

500

740

Lớp kỹ thuật so sánh ký hiệu của Inox 316

Bảng 4: Lớp kỹ thuật cho Inox 316.

Grade

UNS
No

Old British

Euronorm

Swedish
SS

Japanese
JIS

BS

En

No

Name

316

S31600

316S31

58H, 58J

1.4401

X5CrNiMo17-12-2

2347

SUS 316

316L

S31603

316S11

1.4404

X2CrNiMo17-12-2

2348

SUS 316L

316H

S31609

316S51

Lưu ý: Những so sánh này chỉ là tương đối. Danh sách này được dự định như là một so sánh vật liệu chức năng tương tự không phải là một lịch trình tương đương trong hợp đồng. Cần phải được tư vấn trước về vấn đề vật liệu tương đương trước khi ký Hợp Đồng.

Các Lớp Có Thể Thay Thế

Bảng 5 lớp thay thế có thể để cho thép không gỉ 316.

Grade

Why it might be chosen instead of 316? Tại sao lại dùng thay thế được

316Ti

Better resistance to temperatures of around 600-900°C is needed.

Khả năng chịu nhiệt tốt hơn

316N

Higher strength than standard 316.

Độ bền kéo cao hơn

317L

Higher resistance to chlorides than 316L, but with similar resistance to stress corrosion cracking.

Kháng mòn tốt hơn trong môi trường Clo

904L

Much higher resistance to chlorides at elevated temperatures, with good formability

Kháng mòn tốt hơn rất nhiều trong môi trường Clo, khả năng định hình tốt

2205

Much higher resistance to chlorides at elevated temperatures, and higher strength than 316

Kháng mòn tốt hơn rất nhiều trong môi trường Clo, cừng lực cao hơn Inox 316

Kháng Ăn Mòn của Inox 316

Khả năng chống ăn mòn của Inox 316 là tuyệt vời trong môi trường không khí và dung dịch có tính ăn mòn cao – nói chung khả năng kháng mòn tốt hơn Inox 304. Ở nhiệt độ 60 ° C và trong môi trường Clorua, các vết nứt, rỗ bị ăn mòn nhiều hơn tầm khoảng 1000mg / L clorua ở nhiệt độ môi trường xung quanh, giảm khoảng 500mg / L ở nhiệt độ dưới 60 ° C.

Inox 316 thường được xem là tiêu chuẩn “Vật Liệu Ngoài Khơi”, nhưng nó không có khả năng chống nước biển ấm như đã nói ở trên. Trong nhiều môi trường biển Inox 316 thông thường có thể nhìn thấy vất nhuộm màu nâu. Điều này đặc biệt nổi bật tại đường nứt và bề mặt gồ ghề (vết rỗ).

Khả năng Chịu Nhiệt của Inox 316

Chống oxy hóa tốt ở nhiệt độ không liên tục là 870 ° C và liên tục 925 ° C. Sử dụng Inox 316 an toàn ở nhiệt độ từ 425-860 ° C ở nhiệt khô không được khuyến dùng trong môi trường dung dịch có nhiệt độ cao như vậy. Inox 316L cũng được khuyến cáo dùng trong dải nhiệt phía trên. Lớp 316H có độ bền cao hơn ở nhiệt độ cao và đôi khi được sử dụng cho các ứng dụng cấu trúc và áp suất chứa ở nhiệt độ trên 500 ° C.

Xử Lý Nhiệt

Nếu muốn gia công ở nhiệt độ cao thì hãy nung Inox 316 trong khoảng 1010-1120 ° C gia công và làm nguội nhanh để giữ các thuộc tính cơ học. Loại Inox 316 không thể làm cứng bằng xử lý nhiệt.

Khả năng hàn của Inox 316

Khả năng hàn của Inox 316 là tuyệt với cho tất cả các loại và hình thức hàn, các mối hàn hàng nặng (công nghiệp nặng) cần được ủ sau khi hàn để duy trì khả năng chống ăn mòn tối đa tại các đường hàn. Inox 316Ti cũng có thể được sử dụng như là một thay thế cho 316 để đáp ứng các nhu cầu ứng dụng trên.

Khả năng gia công của Inox 316

Inox 316 không phải là hàng chuyên cho gia công cơ khí chính xác, tuy nhiên một vài ứng dụng cần phải dùng Inox 316 cho nên các nhà sản xuất inox 316 thiết kế ra 1 phiên bản chuyên dùng cho Inox 316 đó là Inox 316 Ugima. Loại này tốt hơn so với tiêu chuẩn 316 hay 316L đáng kể, cho giá gia công cao hơn và thấp hơn công cụ mặc trong nhiều hoạt động.

Chứng Nhận Kép Inox 316/316L (Double Grades)

Phần lớn các sản phẩm tấm cuộn và ống được chứng nhận kép (316/316L). Những mặt hàng có tính chất hóa học và cơ khí tuân thủ cả 316 và 316L thông số kỹ thuật. Sản phẩm được chứng nhận kép như vậy không đáp ứng đặc điểm kỹ thuật 316H và có thể chấp nhận được cho các ứng dụng nhiệt độ cao.

Ứng Dụng của Inox 316

Ứng dụng điển hình bao gồm:

Thiết bị chế biến thực phẩm đặc biệt là trong môi trường clorua.

Phòng thí nghiệm băng ghế và thiết bị.

Kiến trúc ven biển tấm, lan can và trang trí.

Phụ kiện thuyền.

Thùng chứa hóa chất, bao gồm cả vận chuyển.

Trao đổi nhiệt.

Dệt, hàn, màn hình cho khai thác mỏ, khai thác đá và lọc nước.

Ốc vít ren.

Springs.

Bình luận